/t/ - /d/ mà theo sau là phụ âm => âm /t/-/d/ là âm câm
can't go /cant gəʊ/
=> đọc nhanh /can gəʊ/
nguyên âm - nguyên âm => nối nhau bằng âm /w/
go out /gəʊ aʊt/
go_out /gəʊ waʊt/
/t/ sẽ phát âm như /d/ nếu đọc nhanh và từ gốc của nó kết thúc bằng /t/
greatest /ɡreɪtɪst/
=> đọc nhanh /ɡreɪdɪst/
started /sta:tɪd/
=> đọc nhanh /sta:dɪd/
Trong câu hỏi thì nguyên âm cuối cùng sẽ đọc cao lên
really /rɪlɪ/ => /rɪ'lɪ/
phụ âm với nguyên âm thì đọc như 1 từ trọn vẹn
watch it /wɒtʃ ɪt/
=> đọc nhanh /wɒ tʃɪt/
(not) to + v1
be = am/is/are (v1: hiện tại) -> was/were (v2: quá khứ) -> been (v3: hoàn thành)
be + v-ing: tiếp diễn
=> hiện tại tiếp diễn: am/is/are + v-ing => diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại.
=> quá khứ tiếp diễn: was/were + v-ing => diễn tả một hành động trong quá khứ mà đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể VÀ/HOẶC khi có một hành động quá khứ khác chen ngang vô.
vd. I was sleeping when I heard some noise.
=> hoàn thành tiếp diễn: been + v-ing => diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại MỘT CÁCH LIÊN TỤC
vd. I have been reading a book for two hours.
be + v3/ed: bị động => diễn tả sự việc một cách gián tiếp khi không rõ người thực hiện
=> hiện tại bị động: am/is/are + v3/ed
vd. The book is covered is glue.
=> quá khứ bị động: was/were + v3/ed
=> hoàn thành bị động: been + v3/ed
have/has (v1: hiện tại hoàn thành) - had (v2/v3: quá khứ hoàn thành) + v3/ed => diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại MỘT CÁCH KHÔNG LIÊN TỤC
be going to = will + v1
(dự định) (sẽ - mạnh hơn dự định)
Everyone's going to be watching it
= Everyone will be watching it
nói về dự định trong quá khứ mà bị thay đổi => be going to
I was going to sleep but I heard some noise.
(Tôi đã dự định đi ngủ nhưng tôi đã nghe một vài tiếng động)
/t/ - /d/ với /tʃ/ thì chỉ phát âm /tʃ/
Isn't she /ɪznt tʃɪ/
Isn't-she /ɪzn tʃɪ/
phụ âm đầu với cuối giống nhau => chỉ cần nói một lần
đảo ngữ => nhấn mạnh
Isn't she amazing? (nhiều)
= She is amazing, right? (ít)
= She is amazing, isn't she? (vừa)
vị trí của tính từ trong câu
O P S S H A C O M P
OP - OPinion: ý kiến (so, such v.v)
S - Size: kích thước (big, small v.v)
SH - SHape: hình dạng (round, square v.v)
A - Age: tuổi (nine-year-old v.v)
C - Color: màu (red, yellow)
O - Origin: xuất xứ (Thailand, Korean v.v)
M - Material: chất liệu (leather, silk v.v)
P - Purpose: mục đích
SHape với Age có thể đổi vị trí cho nhau
brown leather jacket
(color - material)
big round table
(size - shape)
tall nine-year-old boy
(size - age)
/t/ - /d/ với /j/ => nối với nhau bằng /dʒ/
did you /dɪd jʊ:/
=> đọc nhanh /dɪ dʒjʊ:/
/t/ - /d/ với nguyên âm thì đọc là /d/
that age /ðæt eɪdʒ/
=> đọc nhanh /ðæ deɪdʒ/
I've /aɪv/
You're đọc như your /jɔː/
kid: (n, đếm) trẻ con; (v): đùa
finals: (n) vòng chung kết/thi cuối kì
going to = gonna /ˈgɒn.ə/
want to = wanna /ˈwɒn.ə/
come on = c'mon /cɒ.mɒn/
has /haz/
professional /prəˈfeʃ.ən.əl/
Bài tập vị trí tính từ: https://www.english-grammar.at/online_exercises/adjective_adverb/ad028-adjective-word-order.htm